doanh thu tính thuế
Mức thuế suất cận biên này có nghĩa là thu nhập gia tăng tiếp theo của bạn sẽ bị tính thuế ở mức thuế suất này. Ví dụ, nếu lương của bạn tăng 100 ₫, phần gia tăng này sẽ bị tính thuế 14.98 ₫, vì vậy, lương ròng của bạn sẽ chỉ tăng 85.02 ₫.
3.1 Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên công thức như sau: TTNDN = TN X TS. Trong trường hợp doanh nghiệp đã trích quỹ cho việc phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp sẽ được giảm cụ thể như sau: TTNDN = (TN - PTLQ) x TS. * Chú thích.
Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định mới nhất hiện nay. Trường hợp 1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị có doanh thu cả năm không quá 20 tỷ đồng như các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị hành chính sự nghiệp. - Mức thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Tờ khai thuế TNDN mẫu 05/TNDN được áp dụng đối với hoạt động đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Vậy sau đây là nội dung chi tiết mẫu
Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) là loại thuế mà tất cả các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải nộp. Vậy căn cứ để tính thuế TNDN được xác định như thế nào? Trong bài viết này, Công ty Luật Hùng Thắng sẽ cung cấp cho bạn những quy định của pháp luật về vấn đề này.
J Ai Rencontrer Un Homme Sur Internet. Thuế TNDN là một trong những loại thế quan trọng giúp đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước, thu hút và thúc đẩy đầu tư ở Việt Nam. Vậy đối tượng chịu thuế TNDN là tổ chức, cá nhân nào? Thuế suất là bao nhiêu? 1. Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là một khoản đóng mang tính chất bắt buộc do Nhà nước ban hành thông qua pháp luật, đây là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế. Các đối tượng chịu thuế TNDN Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế TNDN 2008 được hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế bao gồm DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. Vậy, nhìn chung, tất cả các DN được thành lập và có trụ sở ở Việt Nam hoặc các DN nước ngoài có phát sinh thu nhập ở Việt Nam đều là đối tượng nộp thuế TNDN. 2. Thuế suất TNDN Căn cứ Điều 10 Luật Thuế TNDN 2008 sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Thuế TNDN 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/TT-BTC, mức thuế TNDN được xác định như sau Thuế suất TNDN là 22%, tuy nhiên từ ngày 1/1/2016, những đối tượng thuộc diện áp dụng thuế suất 22% sẽ áp dụng thuế suất 20%. Trừ các trường hợp sau - DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. - Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Tùy vị trí khai thác, tham dò khác nhau mà Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế cụ thể. - Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm là thuế suất 50%. Trường hợp mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc địa bàn ưu đãi thuế TNDN theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì áp dụng mức thuế là 40%. - Và các trường hợp ưu đãi về thuế Theo quy định tại Điều 13 Luật Thuế TNDN 2008 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thuế TNDN 2013 và Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 Mức thuế suất Các thu nhập được ưu đãi về thuế Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm đối với + Dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; + Thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao… + Công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao; + Thực hiện dự án đầu tư mới đáp ứng một trong hai tiêu chí tại điểm d khoản 1 Điều 13 luật này. + Thực hiện dự án đầu tư mới đáp ứng một trong các tiêu chí tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Luật này. + Thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư tối thiểu tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm. Thuế suất 10% đối với + Thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường; + Thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội đối với các đối tượng tại Điều 53 của Luật Nhà ở; + TN của cơ quan báo chí từ hoạt động báo in, kể cả quảng cáo trên báo in theo quy định của Luật Báo chí; + TN của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản; + TN của DN từ trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng, chế biến nông, thủy sản, nuôi trồng lâm sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm; + TN của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, trừ thu nhập của hợp tác xã quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm đối với + Thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; + Thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; … Lưu ý Từ 1/1/2016, thu nhập của doanh nghiệp quy định này được áp dụng thuế suất 17%. Vậy, hiện tại đã được áp dụng mức 17%. Thuế suất 15% đối với Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Thuế suất 20% đối với TN của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. Vậy, trừ các trường hợp trên và trường hợp ưu đãi về thuế TNDN thì hiện tại thuế TNDN là 20%. Căn cứ pháp lý Luật Thuế TNDN 2008 Luật Thuế TNDN 2013 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
1. Cách xác định Doanh thu tính thuế TNDNỞ đây ta có 2 trường hợpDoanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi tính doanh thu thì doanh thu chưa bao gồm thuế GTGTDoanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu đã bao gồm thuế GTGTDoanh thu được chia trong nhiều năm. Đối với DN kinh doanh theo mô hình khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm, doanh thu sẽ được phân bổ theo số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một Thời điểm xác định doanh thu tính thuếHoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu sang cho khách động cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành một phần dịch vụ. Trừ trường hợp tại Điều 3 khoản 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC và khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/ Cách xác định doanh thu theo từng hoạt độngHàng hóa/dịch vụ bán với phương thức trả góp, trả chậm thì doanh thu sẽ là giá trị hàng hóa/sản phẩm không tính lãi hoặc phạt trả với hàng hóa/dịch vụ để trao đổi doanh thu sẽ là giá bán hàng hóa/dịch vụ thời điểm phát sinh giao động gia công sẽ là toàn bộ tiền thu về từ hoạt động gia công như tiền công, chi phí nguyên vật liệu, máy móc,…Đối với mô hình đại lý, ký gửiDoanh nghiệp giao hàng hóa/dịch vụ doanh thu là tổng só tiền bán hàng hóa/dịch vụDoanh nghiệp đại lý, ký gửi,..doanh thu là hoa hồng theo hợp động cho thuê tài sản doanh thu được tính là tiền cho thuê. Ở đây có 2 trường hợpTrả tiền theo từng năm xác định doanh thu bình thườngTrả tiền cho nhiều năm chia ra số năm cho thuê và tính doanh thu theo từng năm, xác định doanh thu một lần và tính thuế TNDN năm đó theo quy động kinh doanh sân golf doanh thu sẽ là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf và các khoản thu khác trong động tín dụng doanh thu được tính theo lãi từ tiền gửi, lãi cho vay và các khoản cho thuê tài chính khác phát sinh trong động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển phát sinh trong doanh bảo hiểm doanh thu sẽ là toàn bộ số tiền công ty bảo hiểm thu được từ do cung ứng các dịch vụ bảo hiểm bao gồm phí thu thêm, phụ phí,..Hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục thực hiện được nghiệm doanh dưới hình thức hợp tác kinh doanhDoanh thu từ hoạt động kinh doanh được chia cho các bên theo hợp đồng ký kết trước đó sẽ là doanh thu tính thuế các phân chia doanh thu là sản phẩm thì giá trị sản phảm sẽ để tính doanh thu tính hợp các bên phân chia kết quả kinh doanh theo lợi nhuận sau thuế, sẽ cần có 1 bên đại diện ra để tính và quyết toán thuế TNDN. Doanh thu tính thuế ở đây sẽ là tổng giá trị hàng hóa/dịch vụ bán hợp các bên phân chia kết quả kinh doanh theo lợi nhuận trước thuế, cần có 1 bên đại diện tính thuế, xuất hóa đơn sau đó mỗi bên sẽ đại diện quyết toán khoản thuế theo động kinh doanh trò chơi có thưởng casino, đặt cược,.. doanh thu bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt trừ cho khách hàng trúng động chứng khoán doanh thu là nguồn thu từ các hoạt động môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành, chửng chỉ quỹ, dịch vụ khác,…Hoạt động dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh trong là hướng dẫn cơ bản cách xác định doanh thu tính thuế TNDN. Tuy nhiên thực tế sẽ khác vì trong quá trình tính thuế sẽ phát sinh các vấn đề khác nhau, tùy trường hợp có phương án xử lý.
Trong kinh doanh, doanh thu là gì ? Doanh thu là 1 trong những yếu tố rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại của một đơn vị doanh nghiệp hay cá nhân nào đấy. Doanh thu càng cao thì việc mang lại lợi nhuận sẽ càng nhiều. Vậy doanh thu là gì? Cách tính doanh thu ra sao và làm thế nào để tăng doanh thu? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm thông tin nhé. Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 có định nghĩa “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán. Phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần phát triển vốn đầu tư”. Hoặc chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng doanh thu là toàn bộ số tiền mà công ty thu được nhờ tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc từ các hoạt động kinh tế khác. Doanh thu của doanh nghiệp chính là số tiền thu được từ các nguồn sau Doanh thu từ hoạt động bán hàng Đây chính là khoản doanh thu có được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất. Cũng như các sản phẩm đã được doanh nghiệp mua vào sau đó bán ra hoặc là từ việc bán bất động sản. Doanh thu nội bộ Là số tiền thu được từ việc bán hàng, tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc công ty. Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản, tiền lãi cho vay, tiền lãi ngân hàng, đầ tư trái phiếu chính phủ giao dịch chứng khoán,… Doanh thu bất thường là khoản tiền thu về từ việc bán các vật tư hàng hóa dư thừa. Thanh lý tài sản, các khảo nợ trước kia khó đòi nay đã được hoàn trả… Công thức tính doanh thu chuẩn nhất Bạn đang thắc mắc về cách tính doanh thu sẽ được tính như thế nào? Doanh thu được tính đơn giản hay phức tạp cũng còn phụ thuộc vào mỗi doanh nghiệp. Thế nhưng, thông thường, doanh thu sẽ bằng giá sản phẩm nhân với sản lượng. Cách tính doanh thu này được áp dụng cho tất cả các đơn vị kinh doanh lớn nhỏ. Công thức tính doanh thu như sau Đối với hoạt động bán sản phẩm Doanh thu = giá bán x sản lượng Đối với các công ty cung cấp dịch vụ Doanh thu = số lượng khách hàng x giá dịch vụ Cách tăng doanh thu bán hàng Trong kinh doanh, mục tiêu trước hết mà các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều hướng tới đó chính là doanh thu chứ không phải lợi nhuận. Muốn có được lợi nhậu thì đầu tiên phải tạo ra doanh thu. Có như thế mới giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển một cách bền vững. Vậy làm thế nào để tăng doanh thu bán hàng? Đây chính là câu hỏi mà các nhà kinh doanh luôn tự đặt ra cho mình. Và dưới đây là một số cách giúp tăng doanh thu hiệu quả. Xác định đối tượng khách hàng phù hợp Đầu tiên, bạn cần phải xác định được đối tượng khách hàng phù hợp với sản phẩm mà bạn đang kinh doanh. Như vậy, bạn mới có thể đem các sản phẩm của mình đến gần hơn với khách hàng. Nhiều người thường nghĩ, việc xác định đối tượng khách hàng là không cần thiết. Thế nhưng đây là suy nghĩ hoàn toàn sai lầm. Xác định được đối tượng cụ thể thì bạn mới có thể đưa ra những chiến lược Marketing nhằm thu hút khách hàng. Xác định sai đối tượng khách hàng coi như bạn đã thất bại một phần trong việc tăng doanh thu. Dù bạn có cố gắng đến đâu thì học mãi sẽ không trở thành khách hàng của bạn bởi đơn giản một điều là sản phẩm của các bạn không phải là thứ mà họ tìm kiếm. Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng Trong bán hàng, khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. Vì thế, để làm hài lòng khách hàng thì bạn phải luôn chú trọng đến chất lượng của sản phẩm. Việc tiếp nhận những ý kiến phản hồi từ khách hàng là điều vô cùng quan trọng. Các phản hồi chắc chắn sẽ có các khen cái chê. Những phản hồi tích cực sẽ là động lực để công ty tiếp tục phát huy. Còn đối với những phản hồi phàn nàn về chất lượng sản phẩm hay là thái độ phục vụ sẽ giúp cho bạn rút kinh nghiệm trong những lần sau. Từ những lời chê đó, bạn sẽ dần cải thiện để mang đến những sản phẩm tốt nhất dành cho khách hàng, giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Xem thêm thông tin Cà khịa là gì ? Những câu cà khịa hay độc đáo nhất 2020 Drama là gì? Hít drama là gì? Ý nghĩa thực sự của Drama Thug life là gì ? Thug life có ý nghĩa gì? Dude là gì ? Dude có ý nghĩa gì và Dude được sử dụng như thế nào ? Debut là gì? Debut có ý nghĩa gì? Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động bán hàng Việc này không phải là tăng số lượng sản phẩm lên nếu không cần thiết. Bởi cho dù bạn cung cấp thêm nhiều sản phẩm mà khách hàng không mua thì chỉ thêm thiệt hại về vốn. Cho nên, điều mà chúng tôi muốn nói đến ở đây là tích cực cải thiện quy trình bán hàng nhằm gây được sự chú ý đối với khách hàng. Một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tư vấn tận tâm chắc chắn sẽ tạo được niềm tin đối với khách hàng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đảm bảo quá trình giao hàng được diễn ra nhanh chóng. Đóng gói kỹ càng để đảm bảo tình trạng tốt nhất cho sản phẩm khi giao tới tay khách hàng. Đối với các hoạt động kinh doanh offline, các bạn nên mở rộng quy mô kinh doanh theo hinh thức online thong qua các Website, Facebook, Instagram, Zalo… Điều này giúp cho các sản phẩm của bạn được tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh Dù là ở bất cứ lĩnh vực nào thì việc có đối thủ cạnh tranh là điều hết sức bình thường. Để có thể vượt qua đối thủ của minh thì việc nghiên cứu, phân tích những thông tin về đối thủ và điều rất cần thiết. Việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp cả bạn biết được những điểm yếu và điểm mạnh. Để từ đó đưa ra những kế hoạch phù hợp nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh. Như vậy, vừa chia sẻ cho bạn những thông tin cần thiết về doanh thu. Hy vọng những thông tin bổ ích vừa rồi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về doanh thu. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này!
Thuế thu nhập doanh nghiệp “TNDN” là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau đây được gọi là doanh nghiệp. Các quy định liên quan đến thuế TNDN trình bày các nội dung sau I. Căn cứ tính thuế và thuế suất; II. Kê khai, quyết toán; III. Hoàn thuế; IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN; V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế; VI. Các câu hỏi thường gặp. Để giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc tìm hiểu và nắm bắt các văn bản trên, chúng tôi đã phân tích các trường hợp và hệ thống hóa lại các nội dung trên như dưới đây. Để xem toàn bộ các văn bản liên quan vui lòng xem tại đây các quy định liên quan đến thuế I. Căn cứ tính thuế và thuế suất Căn cứ tính thuế và thuế suất được áp dụng riêng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và từ hoạt động khác như trình bày dưới đây. Thuế TNDN trong kỳ của doanh nghiệp sẽ bằng tổng thuế TNDN phát sinh từ các loại hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thuế TNDN được xác định dựa trên các công thức dưới đây Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN nếu có x Thuế suất thuế TNDN Trong đó Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khác Do đó, công thức rút gọn của 3 công thức ở trên được trình bày như ở dưới đây Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD chính - Thu nhập được miễn thuế - Lỗ được kết chuyển theo quy định - Phần trích lập quỹ KH&CN nếu có x Thuế suất thuế TNDN Lưu ý Các yếu tố sử dụng trong công thức ở trên đang trong giả định đã thỏa mãn các điều kiện, quy định của thuế TNDN thay vì các quy định của kế toán. Chính vì có sự khác nhau giữa số liệu kế toán và số liệu thực hiện theo các quy định về thuế nên trên tờ khai thuế TNDN, phần thuế TNDN được xác định dựa trên cơ sở lợi nhuận kế toán theo quy định kế toán kết hợp với các điều chỉnh chênh lệch tăng giảm do khác biệt giữa quy định kế toán và thuế. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động SXKD chính = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo nguyên tắc như sau Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Các ví dụ cho nguyên tắc trên được trình bày trong Thông tư 78/2014/TT-BTC. Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu Không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, và Đáp ứng các điều kiện sau Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên giá đã bao gồm thuế GTGT khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Chuyển lỗ Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Phần trích lập quỹ KH&CN Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN nếu Không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC, và Đáp ứng các điều kiện sau Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên giá đã bao gồm thuế GTGT khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các loại thu nhập được miễn thuế TNDN Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm nhiều loại thu nhập, ví dụ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Chuyển lỗ Số lỗ sau khi quyết toán thuế TNDN của kỳ trước thì sẽ được chuyển toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Xem chi tiết chuyển lỗ tại Điều 9, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Phần trích lập quỹ KH&CN Xem chi tiết tại Điều 10, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN Loại thuế suất Mức thuế suất Thuế suất thuế TNDN phổ thông 20% Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam 32 – 50% Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm bao gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí 40 – 50% Xem chi tiết các loại thuế suất tại Điều 11, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Đối với hoạt động khác Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được trình bày chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản - Giá vốn của bất động sản - Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản x Thuế suất Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản Doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng bất động sản theo hợp đồng chuyển nhượng, mua bán bất động sản phù hợp với quy định của pháp luật bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua; là thời điểm thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức. Tuy nhiên sẽ có những trường hợp đặc biệt không áp dụng nguyên tắc trên, xem chi tiết tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Giá vốn của bất động sản Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất. Xem chi tiết tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản Nếu không thuộc danh sách các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2, Điều 6, Thông tư 78/2014/TT-BTC và thuộc danh sách chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ nêu tại Khoản 1, Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác; và Các khoản chi được trừ để xác định thu nhập chịu thuế của hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế phải tương ứng với doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên để áp dụng chính xác cần xem các hướng dẫn cụ thể tại Điều 17, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN thuế suất phổ thông 20%. Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định dựa trên các công thức dưới đây Thuế TNDN phải nộp = Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng - Chi phí chuyển nhượng x Thuế suất Giá chuyển nhượng Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng. Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Giá mua của phần vốn chuyển nhượng Giá mua được xác định cho 2 loại vốn như sau Vốn góp thành lập doanh nghiệp Là giá trị phần vốn góp theo sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán; và Vốn do mua lại Là giá trị vốn tại thời điểm mua. Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Chi phí chuyển nhượng Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 14, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN thuế suất phổ thông 20%. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán Căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán được xác định dựa trên các công thức dưới đây Thuế TNDN phải nộp = Giá bán chứng khoán - Giá mua chứng khoản chuyển nhượng - Chi phí chuyển nhượng x Thuế suất Giá bán chứng khoán Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Giá mua của chứng khoán chuyển nhượng Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Chi phí chuyển nhượng Xem chi tiết các loại chứng khoán tại Khoản 2, Điều 15, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. Thuế suất thuế TNDN thuế suất phổ thông 20%. Thu nhập khác ngoài chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng vốn và chứng khoán Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn. Xem chi tiết các khoản thu nhập khác để tính thu nhập chịu thuế tại Điều 7, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. II. Kê khai và quyết toán Việc thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN đối với tất cả các hoạt động sẽ được thực hiện thông qua phần mềm HTKK phần mềm được cung cấp bởi Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, cập nhật phiên bản mới nhất tại đây. Qua phần mềm này, cơ quan thuế sẽ cung cấp các mẫu để kê khai các hoạt động đó. Lưu ý Cần chuẩn bị sẵn các bảng tính chi tiết thuế cho từng hoạt động của doanh nghiệp để đối chiếu với cơ quan thuế khi cần thiết. 1. Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh chính a. Kê khai tạm nộp Nếu số thuế tạm nộp > 75% số thuế phải nộp theo quyết toán năm Nộp bổ sung số thuế TNDN còn cần phải nộp cho kỳ được quyết toán. Nếu số thuế tạm nộp < 75% số thuế phải nộp theo quyết toán năm Bên cạnh việc nộp bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp cho kỳ được quyết toán thì doanh nghiệp cần nộp thêm tiền phạt chậm nộp tính từ thời điểm kết thúc hạn nộp thuế quý thứ 3. Xem chi tiết tại Tiết b, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP. b. Quyết toán Các bước tiến hành quyết toán thuế TNDN như sau Chọn tờ khai quyết toán số 03/TNDN; Chọn kỳ tính thuế, ngành nghề sản xuất kinh doanh, và các phụ lục cần thiết để kê khai 03-1A/TNDN và 03-2A/TNDN là hai phụ lục cơ bản mà các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thông thường cần có; Nhập liệu các thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào phụ lục 03-1A/TNDN, thông tin chuyển lỗ vào phụ lục 03-2A/TNDN và các phụ lục khác nếu có. Các dữ liệu sau khi nhập ở phụ lục sẽ tự động chuyển về tờ khai quyết toán 03/TNDN. Các chỉ tiêu và phụ lục khác vui lòng xem hướng dẫn chi tiết trên phần mềm kê khai thuế điện tử HTKK. 2. Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản a. Kê khai tạm nộp Doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện tạm nộp như hoạt động sản xuất kinh doanh chính đã nêu mở mục 1 tại mục II hoặc khai theo thực tế phát sinh nếu có nhu cầu; Doanh nghiệp phát sinh không thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai theo từng lần phát sinh tại tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN. b. Quyết toán Đối với doanh nghiệp phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì các bước quyết toán thuế TNDN được thực hiện như mục 1 tại mục II; Đối với doanh nghiệp phát sinh không thường xuyên hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì phải quyết toán riêng số thuế từ chuyển nhượng bất động sản theo phụ lục 03-5/TNDN cho tờ khai quyết toán 03/TNDN. 3. Đối với hoạt động chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán a. Kê khai tạm nộp Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNDN từ bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì thực hiện kê khai theo tờ khai 06/TNDN. b. Quyết toán Cả hai loại hoạt động từ chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán đều được xác định số thuế từ thu nhập khác trên tờ khai quyết toán 03/TNDN. 4. Đối với các hoạt động khác ngoài bất động sản và chuyển nhượng vốn được kê khai chung với hoạt động sản xuất kinh doanh chính. III. Hoàn thuế Các khoản thuế nộp thừa sau khi quyết toán được thực hiện bù trừ/ hoàn lại theo trình tự như sau Bước 1 Bù trừ tự động lần lượt theo tiền thuế nợ cùng nội dung kinh tế, thuế truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh cùng nội dung kinh tế và tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo. Bước 2 Sau 6 tháng nếu doanh nghiệp bù trừ không hết thì doanh nghiệp có quyền làm quyết định hoàn thuế hoặc tiếp tục bù trừ với các lần nộp thuế tiếp theo. Bước 3 Nếu doanh nghiệp muốn hoàn thuế thì sau khi có quyết định hoàn thuế thì cơ quan quản lý thuế sẽ tiến hành thanh tra để đưa ra kết quả có được hoàn hay không và hoàn bao nhiêu theo Điều 77, Luật quản lý thuế 38/2019/QH14. Bước 4 Hoàn thuế nếu có. Xem chi tiết tại Khoản 2, Điều 33, Thông tư 156/2013/TT-BTC. IV. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN Dự án đầu tư mới thuộc địa bàn khuyến khích đầu tư, hoạt động trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư hay dự án có quy mô lớn. Dự án đầu tư mở rộng cần đáp ứng các tiêu chí nhất định. Các hình thức ưu đãi thuế Ưu đãi thuế suất; Miễn/ giảm thuế; Xem chi tiết các điều kiện và đối tượng hưởng ưu đãi thuế TNDN tại Chương VI, Thông tư 78/2014/TT-BTC và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn khác. V. Hướng dẫn các bước kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế Bước 1 Tính thuế TNDN cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh tại mục I. Căn cứ tính thuế và thuế suất và mục V. Các trường hợp được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Bước 2 Kê khai và nộp thuế. Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán. Bước 3 Quyết toán thuế. Xem tại mục II. Kê khai, quyết toán. Bước 4 Hoàn thuế nếu có. Xem tại mục thuế. VI. Các câu hỏi thường gặp Xem chi tiết tại Câu hỏi thường gặp về Thuế.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Ví dụ 4 Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau Giá bán đồng. Thuế GTGT 10% đồng. Giá thanh toán đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là đồng. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Ví dụ 5 Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là đồng giá đã có thuế GTGT. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là đồng. - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. 2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại mục 3. - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Trường hợp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. Ví dụ Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau + Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý kể cả đại lý bán hàng đa cấp, ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. + Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau + Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng = số tiền trả trước chia số năm trả tiền trước. + Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì Việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp từng ưu đãi thuế căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia số năm bên thuê trả tiền trước. - Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau + Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế. + Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng năm là số tiền bán thẻ và các khoản thu khác thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần. - Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. Ví dụ 6 Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1. Doanh thu của hóa đơn này được tính vào tháng 1. - Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm + Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí quản lý đơn bảo hiểm; Thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100% không kể giám định hộ giữa các doanh nghiệp thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như Hoàn phí bảo hiểm; giảm phí bảo hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. Trường hợp các doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của từng bên là tiền thu phí bảo hiểm gốc được phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho mỗi bên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với hợp đồng bảo hiểm thỏa thuận trả tiền theo từng kỳ thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu phát sinh trong từng kỳ. Trường hợp có thực hiện các nghiệp vụ thu hộ giữa các doanh nghiệp trực thuộc hoặc giữa doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc với trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế không bao gồm phần doanh thu thu hộ. + Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm Các khoản thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi trừ các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm và hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu + Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. + Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. - Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. - Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
doanh thu tính thuế